giải vật lý 9 bài 18
Nội dung bài Giải bài 1 2 3 Bài 6 trang 17 18 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10. Bạn đang xem: Giải vật lý 9 sgk
Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 153. Giải Sinh 9 Bài 50 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài
Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 Bài 6 trang 17 18 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.
Bài 1.1 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 111 – Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 28/06/2019 by Baitap.net Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 30 V và điện trở trong r = 3 Ω, các điện trở R 1 = 12 Ω, R 2 = 27 Ω
Bài 2 trang 17 sgk vật lí 9. Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R 1 = 10 Ω, ampe kế A 1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A. a) Tính hiệu điện thế U AB của đoạn mạch. b) Tính điện trở R 2 . Hướng dẫn. Điện trở R2 = U AB I2 = 12 0,6 = 20 Ω.
mimpi melihat pohon mangga berbuah lebat menurut islam.
Giải bài 3 trang 18 sách giáo khoa Vật lí lớp 9 Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó R1 = 15 , R2 = R3 = 30 , UAB = 12 V...Đề bàiCho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó R1 = 15 , R2 = R3 = 30 , UAB = 12 Tính điện trở tương đương của đoạn mạch Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện dẫn giảiÁp dụng điều kiện trong mạch điện mắc song song thìUAB = U₁ = U₂IAB = I₁ + I₂Áp dụng điều kiện trong mạch điện mắc nối tiếp thìUAB = U₁ + U₂IAB = I₁ = I₂Đáp án bài 3 trang 18 sgk Vật lí lớp 9a Điện trở tương đương của R2 và R3 là Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtd = R₁ + R₂₃ = 15 + 15 = 30b Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R₁ là U₁ = R₁ . I₁ = = 6 điện thế giữa hai đầu dây điện trở R₂ và R₃ là U₂ = U₃ = 12 − 6 = 6 VCường độ dòng điện qua R2 và R3 là » Tham khảo bài tập trước Đáp án bài 2 trang 17 sgk Vật lí 9-Xem thêm hướng dẫn giải và đáp án chi tiết các bài tập Giải Lý 9 tại còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Tổng kết chương 1Giáo án môn Vật lý 9Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 18 Tổng kết chương 1 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng Mục tiêu1. Kiến thứcHS tự ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản của chương “Điện học”, đặc biệt là các nội dung về điện trở của dây dẫn, định luật Ôm, định luật Jun – Len dụng những kiến thức trên để làm một số bài tập tổng Kỹ năng Biết thống kê, hệ thống kiến sắp xếp, bố trí các đơn vị kiến thức theo một hệ thống logic, hợp lí cho bản Thái độ Có ý thức tự giác, tinh thần tự Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên Máy Chuẩn bị của học sinh Ôn tập theo yêu Tổ chức các hoạt động của học sinh1. Ổn định tổ chức2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh3. Bài mớiTrợ giúp của giáo viênHoạt động của học sinhHoạt động1 Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bịGV kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra để phát hiện những kiến thức và kỹ năng mà HS chưa gọi 1, 2 HS trình bầy câu trả lời đã chuẩn bị của phần tự kiểm yêu cầu HS trao đổi, thảo luận những câu kiên quan tới kiến thức, kỹ năng mà HS còn chưa vững và khẳng định câu trả lời cần Chốt lại kiến thức của chương I gồm+ 2 định luật Định luật luật Jun-Lenxơ.+ Điện trở của 1 dây mạch nối mạch song song.+ Công suất, công của dòng điện.+ Các bp an toàn và tiết kiệm điện năng.* Chú ý Sau mỗi câu hỏi, giáo viên lưu lại các nội dung quan trọng, ghi tóm tắt bằng công thức trên bảng.* HĐ cá nhânHS Trả lời các câu từ 19 phần tự kiểm tra- Tự ôn lại các kiến thức cơ bản đã ôn Cá nhân HS nêu những biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Ghi chép nội dung chính. 1 Ôn tập lý R2R1 // R2I = I1 = I2U = U1 + U2R12 = R1 + R2I = I1 + I2U = U1 = U2HoặcJ calHoạt động 2 Làm các bài tập phần “ Vận dụng”.GV chiếu các đề bài trắc nghiệm Nội dung các câu 12,13,14,15.- Ycầu HS lựa chọn phương án đúng nhất và giải thích sự lựa chọn của bản thân.? nhận xét, bổ sung* Lưu ý HS Khi làm bài tập trắc nghiệm phải đọc kỹ nội dung, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi để tránh nhầm Bài tập tự Chiếu đề bài 16.? Hãy lựa chọn phương án đúng?? Giải thích tại sao lại chọn phương án đó?Gợi ý Dựa vào CT R= rGV chiếu đề bài 17/SGK.? Hãy tóm tắt đề bài?GV Định hướng cho HS cách giải? Khi R1 nối tiếp R2 thì Rtđ= ?? Khi R1 song song R2 thì Rtđ= ?Chú ý Nếu HS có kết quả ngược lại R1= 10W, R2= 20W cần giải thích rõ Vai trò của R1, R2 như nhau→kết quả vẫn Chiếu đề bài Hãy tóm tắt đề bài?GV lưu ý HS Dữ liệu cho ở phần nào thì ghi ở phần tóm tắt Y/c HS trao đổi nhóm đôi? U giữa 2 đầu đường dây tải điện tính như thế nào?? Ud tính bằng công thức nào?Cần tính đại lượng nào? tính thế nào?GV Y/c HS báo cáo kết quả tínhGV chốt Khi tính U ở 2 đầu đường dây cần chú ý đến U trên dây tải ý phần b, c → giao về Vận dụnga. Các bài tập trắc Đọc nội dung câu Lựa chọn phương án đúng và giải thích sự lựa chọn của bản Nhận xét, bổ xung cho ý kiến của bạn.* Đáp án12- C; 13- B; 14- D; 15 – Các bài tập tự 16 T55HS Chọn thích Khi gập đôi dây dẫn l giảm 2 lần → R giảm 2 lần. Đồng thời, S tăng 2 lần → R giảm tiếp 2 R giảm 4 lần. → Câu D 17/T55- Đọc đề tắt U= nối tiếp R2→I= 0, song song R2→I’= 1, ?; R2= ?HS Tìm tòi cách giảiKhi R1 nối tiếp R2 thì R1 + R2= 40W 1Khi R1 song song R2 thì = 7,5W 2Từ 1; 2 → 300W3.Kết hợp 1 và 3 R1+ R2= 300 → R1= 30W; R2= 10Whoặc R1 = 10W; R2= 30WBài 20 T56.- Cá nhân HS đọc đề bài- tóm tắt- Trao đổi nhóm đôi 5’Tìm cách U0 = U+ Ud; Ud= Thay số vào hệ thống CT và tínhI= 22, = 22, 9V.U0= U+Ud= 220+9= 229V.
Giải Bài Tập SGK Bài 6 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó \\\R_1 = 15 , R_2 = R_3 = 30 , U_{AB} = 12 V\. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Lời Giải Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 Phương Pháp GiảiÁp dụng điều kiện trong mạch điện mắc song song thì \U_{AB} = U_1 = U_2\ \I_{AB} = I_1 + I_2\ Áp dụng điều kiện trong mạch điện mắc nối tiếp thì \U_{AB} = U_1 + U_2\ \I_{AB} = I_1 = I_2\ Gợi Ý Cách Giải Câu a Tính \R_{tđ}\ của đoạn mạch AB – Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB \R_{MB} = 15\ – Tính điện trở tương đương \R_{tđ}\ của đoạn mạch AB Câu b Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở – Tính cường độ dòng điện \I_1\ chạy qua \R_1\ – Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \R_2\ và \R_3 U_2 = U_3 = 6V\ – Tính cường độ dòng điện \I_2\ và \I_3\ chạy qua \R_2\ và \R_3\ Giải Câu a Điện trở tương đương của \R_2\ và \R_3\ là \R_{23} = \frac{R_2R_3}{R_2 + R_3} = \frac{ + 30} = 15\ Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là \R_{tđ} = R_1 = R_{23} = 15 + 15 = 30\ Câu b Cường độ dòng điện qua điện trở \R_1\ chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, \I_1 = \frac{U_{AB}}{R_{tđ}} = \frac{12}{30} = 0,4A\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_1\ là \U_1 = = = 6V\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_2\ và \R_3\ là \U_2 = U_3 = 12 – 6 = 6V\ Cường độ dòng điện qua \R_2\ và \R_3\ là \I_2 = I_3 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\. Cách giải khác Câu a Nhận xét Đoạn mạch gồm hai đoạn mạch con AM chỉ gồm \R_1\ ghép nối tiếp với MB gồm \R_2\ // với \R_1\. Điện trở tương đương của đoạn mạch là \R_{tđ} = R_{AM} + R_{MB}\ \= R_1 + \frac{ + R_2} = 15 + \frac{ + 30} = 16 + 15 = 30\ Câu b Cường độ dòng điện qua điện trở \R_1\ chính là cường độ dòng điện qua mạch chính \I_1 = I = \frac{U_{AB}}{R_{tđ}} = \frac{12}{30} = 0,4A\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_1\ là \U_1 = = = 6 V\. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_2\ và \R_3\ là \U_2 = U_3 = U_{MB} = U_{AB} – U_{AM} = 12 – 6 = 6V\ Vì \R_2 = R_3\ nên cường độ dòng điện qua \R_2\ và \R_3\ là \I_2 = I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\ Cách 2 Áp dụng cho câu b có sử dụng kết quả câu a Vì \R_1\ ghép nối tiếp với đoạn mạch \R_{AM}\ nên ta có \\frac{U_1}{U_{MB}} = \frac{R_1}{R_{AM}} = \frac{15}{15} = 1\ \→ U_1 = U_{MB} = U_2 = U_3\ vì MB chứa \R_2 //R_3\ nên \U_{MB} = U_2 = U_3\. Mà \U_1 + U_{MB} = U_{AB}\ \→ U_1 = U_{MB} = U_2 = U_3 = \frac{U_{AB}}{2} = \frac{12}{2} = 6V\ → Cường độ dòng điện qua các điện trở là \I_1 = \frac{U_1}{R_1} = \frac{6}{15} = 0,4A\ \I_2 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{6}{30} = 0,2A\ \I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\ hoặc \I_3 = I_1 – I_2 = 0,4 – 0,2 = 0,2A\ Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 18 sgk vật lý lớp 9 bài 6 bài tập vận dụng định luật ôm chương I. Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó \R_1 = 15 , R_2 = R_3 = 30 , U_{AB} = 12 V\. Các bạn đang xem Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 thuộc Bài 6 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm tại Vật Lý Lớp 9 môn Vật Lý Lớp 9 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
a Mạch gồm R1 nt [R2//R3] - Điện trở tương đương là \\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{23}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{18}} + \frac{1}{{24}}\\ \Rightarrow {R_{23}} = 6{\rm{\Omega }}\\ \Rightarrow {R_{td}} = {R_1} + {R_{23}} = 14 + 6 = 20\Omega \end{array}\ - Hiệu điện thế qua các điện trở là \\begin{array}{l} {I_1} = {I_{23}} = 0,4A\\ \Rightarrow {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0, = 2,4V\\ \Rightarrow {U_{23}} = {U_2} = {U_3} = 2,4V \end{array}\ - Cường độ dòng điện qua các điện trở là \\begin{array}{l} {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,4}}{8} = 0,3{\rm{A}};\\ {I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{2,4}}{{24}} = 0,1{\rm{A}} \end{array}\ b Hiệu điện thế các mạch UAC; UCB và UAB lần lượt là \\begin{array}{l} {U_{AB}} = = 0, = 8V\\ {U_{AC}} = {I_1}.{R_1} = 0, = 5,6V\\ {U_{CB}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0, = 2,4V \end{array}\- Mod Vật Lý 9 HỌC247
giải vật lý 9 bài 18